Cầu thủ Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_Venezuela

Đội hình hiện tại

23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự trận giao hữu gặp Nhật Bản vào ngày 19 tháng 11 năm 2019.

Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Nhật Bản.

0#0VtCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBtCâu lạc bộ
1TMWuilker Faríñez15 tháng 2, 1998 (22 tuổi)220 Millonarios
1TMRafael Romo25 tháng 2, 1990 (30 tuổi)120 Silkeborg

2HVRoberto Rosales20 tháng 11, 1988 (31 tuổi)791 Leganés
2HVMikel Villanueva14 tháng 4, 1993 (26 tuổi)252 Málaga
2HVWilker Ángel18 tháng 3, 1993 (27 tuổi)232 Akhmat Grozny
2HVRolf Feltscher6 tháng 10, 1990 (29 tuổi)230 LA Galaxy
2HVRonald Hernández21 tháng 9, 1997 (22 tuổi)150 Stabæk
2HVYordan Osorio10 tháng 5, 1994 (25 tuổi)100 Zenit Saint Petersburg
2HVNahuel Ferraresi19 tháng 11, 1998 (21 tuổi)30 Porto B
2HVGabriel Benítez30 tháng 9, 1993 (26 tuổi)10 Zulia
2HVWilliams Velásquez22 tháng 4, 1997 (22 tuổi)00 JEF United Chiba

3TVTomás Rincón (Đội trưởng)13 tháng 1, 1988 (32 tuổi)1011 Torino
3TVRómulo Otero9 tháng 11, 1992 (27 tuổi)326 Atlético Mineiro
3TVJhon Murillo21 tháng 11, 1995 (24 tuổi)284 Tondela
3TVJuan Pablo Añor24 tháng 1, 1994 (26 tuổi)201 Málaga
3TVYangel Herrera7 tháng 1, 1998 (22 tuổi)182 Granada
3TVYeferson Soteldo30 tháng 6, 1997 (22 tuổi)160 Santos
3TVJefferson Savarino11 tháng 11, 1996 (23 tuổi)131 Real Salt Lake
3TVRenzo Zambrano26 tháng 8, 1994 (25 tuổi)40 Portland Timbers
3TVBernaldo Manzano2 tháng 7, 1990 (29 tuổi)30 Tolima

4Salomón Rondón16 tháng 9, 1989 (30 tuổi)8028 Đại Liên Nhất Phương
4Darwin Machís7 tháng 2, 1993 (27 tuổi)236 Granada
4Fernando Aristeguieta9 tháng 4, 1992 (27 tuổi)171 Morelia
4Andrés Ponce11 tháng 11, 1996 (23 tuổi)71 Akhmat Grozny

Triệu tập gần đây

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMJosé Contreras20 tháng 10, 1994 (25 tuổi)50 Deportivo Táchirav. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
TMJoel Graterol13 tháng 2, 1997 (23 tuổi)00 Zamorav. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
TMAlain Baroja23 tháng 10, 1989 (30 tuổi)130 CaracasCopa América 2019 PRE

HVAlexander González13 tháng 9, 1992 (27 tuổi)461 Mirandésv. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
HVJhon Chancellor2 tháng 1, 1992 (28 tuổi)150 Bresciav. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
HVLuis Mago15 tháng 9, 1994 (25 tuổi)91 Palestinov. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
HVBernardo Añor24 tháng 5, 1988 (31 tuổi)30 Caracasv. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
HVPablo Bonilla2 tháng 12, 1999 (20 tuổi)00 Portuguesav.  Ecuador, 1 tháng 6 năm 2019

TVAdalberto Peñaranda31 tháng 5, 1997 (22 tuổi)150 Eupenv. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
TVRonaldo Lucena27 tháng 2, 1997 (23 tuổi)30 Jaguares v. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
TVJosé Martínez7 tháng 8, 1994 (25 tuổi)00 Zuliav. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
TVJúnior Moreno20 tháng 7, 1993 (26 tuổi)201 D.C. Unitedv.  Trinidad và Tobago, 14 tháng 10 năm 2019
TVLuis Manuel Seijas23 tháng 6, 1986 (33 tuổi)702 Santa FeCopa América 2019
TVArquímedes Figuera6 tháng 10, 1989 (30 tuổi)261 Deportivo La GuairaCopa América 2019
TVErickson Gallardo3 tháng 6, 1995 (24 tuổi)10 Zamorav.  Ecuador, 1 tháng 6 năm 2019
TVSamuel Sosa17 tháng 12, 1999 (20 tuổi)10 Talleresv.  Ecuador, 1 tháng 6 năm 2019
TVÁgnel Flores29 tháng 5, 1989 (30 tuổi)150 Atlético VenezuelaCopa América 2019 PRE
TVLuis González22 tháng 12, 1990 (29 tuổi)80 Deportes TolimaCopa América 2019 PRE
TVAristóteles Romero18 tháng 10, 1995 (24 tuổi)40 Rayo Majadahondav.  Iran, 19 tháng 11 năm 2018

Sergio Córdova9 tháng 8, 1997 (22 tuổi)80 Augsburgv. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
Jhonder Cádiz29 tháng 7, 1995 (24 tuổi)20 Dijonv. Bản mẫu:Country data JP, 19 tháng 11 năm 2019 PRE
Jan Carlos Hurtado5 tháng 3, 2000 (20 tuổi)30 Boca Juniorsv.  Bolivia, 11 tháng 10 năm 2019 PRE
Josef Martínez19 tháng 5, 1993 (26 tuổi)5112 Atlanta UnitedCopa América 2019

Chú thích:

  • Bị chấn thương hoặc gặp vấn đề thể lực

Cầu thủ chơi nhiều trận nhất

Tiền vệ Juan Arango là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất với 129 trận.Tiền đạo Salomón Rondón là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia với 26 bàn thắng.

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

STTTên cầu thủThời gian thi đấuSố trậnBàn thắng
1Juan Arango1999–201512923
2José Manuel Rey1997–201111111
3Tomás Rincón2008–1011
4Jorge Alberto Rojas1999–2009883
5Miguel Mea Vitali1999–2012841
6Oswaldo Vizcarrondo2004–2016828
7Salomón Rondón2008–8028
8Roberto Rosales2007–791
9Gabriel Urdaneta1996–2005769
10Luis Vallenilla1996–2007751
Tính đến 19 tháng 11 năm 2019[3]

Các cầu thủ ghi bàn nhiều nhất

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

STTTên cầu thủThời gian thi đấuBàn thắngSố trậnHiệu suất
1Salomón Rondón2008–28800.34
2Juan Arango1999-2015231290.18
3Giancarlo Maldonado2003–201122650.33
4Ruberth Morán1996–200716620.22
5José Manuel Rey1997–2011111110.10
6Nicolás Fedor2006–201511510.21
7Josef Martínez2011–12510.18
8Daniel Arismendi2006–201110300.30
9Gabriel Urdaneta1996–20059760.12
10Oswaldo Vizcarrondo2004–20168820.10
Tính đến 19 tháng 11 năm 2019[4]

Cầu thủ nổi tiếng